Đức là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở châu Âu, chiếm 19% xuất khẩu của nước ta sang EU (bằng cả Anh và Pháp cộng lại). Đây cũng là cửa ngõ trung chuyển quan trọng của hàng hóa Việt Nam sang các thị trường khác ở châu Âu. Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đức như: Giày dép, hàng dệt may, cà phê hạt, đồ gỗ, thủy sản, đồ da, hàng thủ công mĩ nghệ, điện thoại, máy vi tính và linh kiện…
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đức trong 6 tháng đầu năm 2020 đạt 3,29 tỷ USD, giảm 0,89% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, 3 nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất (10,63% - 24%) trên tổng kim ngạch xuất khẩu cả cả nước, đạt kim ngạch trăm triệu USD, sụt giảm nhẹ so với cùng kỳ. Cụ thể: Hàng dệt may đạt 350,32 triệu USD (-3,61%); Giày dép các loại đạt 440,76 triệu USD (-9,36%); Điện thoại các loại và linh kiện đạt 791,15 triệu USD (-13,24%).
Hai nhóm hàng xuất khẩu cũng có kim ngạch trăm triệu USD, nhưng lại tăng so với cùng kỳ là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 300,64 triệu USD, chiếm 9,12% thị phần, tăng 52,42%; Cà phê đạt 228,09 triệu USD, chiếm 6,92% thị phần, tăng 6,45%.
Một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trong tháng 6 nhưng lại giảm trong cả 6 tháng là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 24,54% trong tháng 6 (42,78 triệu USD), nhưng giảm 19,53% trong 6 tháng (222,93 triệu USD); Cao su tăng 22,29% trong tháng 6 (1,47 triệu USD), nhưng giảm 38,28% trong 6 tháng (12,51 triệu USD)…
Đáng chú ý với mức tăng trưởng mạnh mẽ về kim ngạch trong hai quý đầu năm gấp 2 đến 3 lần so với cùng kỳ phải kể đến hai nhóm sau: Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng tới 184,1% đạt 73,65 triệu USD; Sắt thép các loại tăng 292,69% đạt 2,35 triệu USD.
Việt Nam được Đức xếp hạng đối tác thương mại thứ 40/144 nước xuất khẩu hàng hóa vào Đức, hạng 55/144 nước nhập khẩu hàng hóa từ Đức và hạng 47/144 đối tác thương mại chính trên kinh ngạch hai chiều.
Mặc dù kim ngạch xuất nhập khẩu với Việt Nam chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá trị kim ngạch ngoại thương của Đức, nhưng Đức vẫn coi Việt Nam là một thị trường tiềm năng và là bạn hàng quan trọng trong tương lai gần.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
T6/2020
So với T5/2020 (%)
6T/2020
So với cùng kỳ 2019 (%)
Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK
547.128.758
-2,15
3.294.958.350
-0,89
100
Điện thoại các loại và linh kiện
144.400.820
21,13
791.149.847
-13,24
24,01
Giày dép các loại
67.061.353
-9
440.763.728
-9,36
13,38
Hàng dệt, may
71.481.993
16,92
350.322.759
-3,61
10,63
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
41.370.623
-32,14
300.639.261
52,42
9,12
Hàng hóa khác
52.890.826
-21,82
294.238.659
29,05
8,93
Cà phê
25.933.848
0,03
228.092.912
6,45
6,92
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
42.779.603
24,54
222.928.011
-19,53
6,77
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
14.666.776
-28,89
92.315.866
-4,09
2,8
Hàng thủy sản
13.575.022
-12,42
77.075.392
-14,68
2,34
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
8.064.982
-57,52
73.651.101
184,1
2,24
Sản phẩm từ chất dẻo
11.655.818
-3,93
66.894.786
-1,55
2,03
Hạt điều
10.918.028
15
64.431.206
1,24
1,96
Gỗ và sản phẩm gỗ
8.545.845
25,46
61.743.312
-1,16
1,87
Sản phẩm từ sắt thép
8.531.179
22,76
57.007.825
-0,43
1,73
Phương tiện vận tải và phụ tùng
7.377.541
-8,16
54.917.026
0,62
1,67
Hạt tiêu
1.855.562
-57,32
16.979.732
-17,64
0,52
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
3.519.968
71,81
15.948.107
10,86
0,48
Sản phẩm từ cao su
2.107.534
25,48
15.747.781
5,08
0,48
Cao su
1.468.943
22,29
12.507.120
-38,28
0,38
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.949.983
-14,16
11.775.971
-18,26
0,36
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
2.434.052
28,54
10.816.684
-2,27
0,33
Hàng rau quả
1.219.388
-2,68
10.193.286
17,13
0,31
Kim loại thường khác và sản phẩm
824.626
81,26
7.551.752
12,1
0,23
Sản phẩm gốm, sứ
1.051.303
28,25
5.524.513
-25,43
0,17
Sản phẩm hóa chất
272.443
-69,11
4.562.714
18,87
0,14
Giấy và các sản phẩm từ giấy
406.490
34,53
2.641.791
7,74
0,08
Sắt thép các loại
126.142
-43,4
2.353.029
292,69
0,07
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
474.769
500,31
1.054.692
24,97
0,03
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
87.230
-37,17
901.297
-46,1
0,03
Chè
76.068
13,7
228.191
68,84
0,01
Nguồn: VITIC
Đức - đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam trong EU
Tiện ích
Phông chữ
- Font Size
- Default
- Chế độ đọc